Văn bản pháp quy liên quan:
– Luật số 41/2013/QH13: Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật
– Nghị định số 40/2019/NĐ-CP;
– Thông tư số 12/2018/TT-BNNPTNT;
– Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN;
– QCVN 01-188:2018/BNNPTNT;
1.Tại sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn tỉnh/ thành phố;
2. Chứng chỉ chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
3. Các hồ sơ pháp lý và sản phẩm liên quan.
1.Có chứng chỉ ISO 9001:2015;
2. Có chứng chỉ ISO 14001:2015 theo quy định nghị định 40/2019/NĐ-CP;
2. Có phòng thử nghiệm hoặc ký kết hợp đồng với PTN có khả năng phân tích được các chỉ tiêu chất lượng quy định tại QCVN 01-189:2018/BNNPTNT do Cục BVTV chỉ định.
3. Có giấy phép sản xuất thuốc bảo vệ thực vật tương ứng;
4. Có giấy đăng ký thuốc cho loại thuốc bảo vệ thực vật đăng ký.
Chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật
– Thuốc bảo vệ thực vật kỹ thuật (thuốc kỹ thuật) là sản phẩm có hàm lượng hoạt chất cao (>90%), đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định được dùng để sản xuất thuốc thành phẩm.
– Hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật là chất hoặc thành phần hữu hiệu có hoạt tính sinh học của thuốc bảo vệ thực vật.
– Thuốc bảo vệ thực vật thành phẩm (thuốc thành phẩm) là sản phẩm được sản xuất từ thuốc kỹ thuật với dung môi, phụ gia theo quy trình công nghệ nhất định, đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, có nhãn hàng hóa và được phép đưa vào lưu thông, sử dụng.
– Thuốc bảo vệ thực vật sinh học là sản phẩm có thành phần hữu hiệu là vi sinh vật sống hoặc chất có nguồn gốc từ vi sinh vật, thực vật, động vật.